Bảng xếp hạng phòng ngự VĐQG Nga 2024-2025 (sân nhà)
#
Đội bóng
Tr
Bàn thua
Bàn thua/trận
1
Spartak Moscow
13
10
0.77
2
FC Krasnodar
12
6
0.5
3
Lokomotiv Moscow
12
15
1.25
4
Dynamo Moscow
11
11
1
5
Zenit St. Petersburg
12
9
0.75
6
CSKA Moscow
12
10
0.83
7
Rubin Kazan
12
16
1.33
8
Rostov FK
13
16
1.23
9
FK Makhachkala
12
11
0.92
10
Terek Grozny
13
20
1.54
11
Krylya Sovetov
12
18
1.5
12
Khimki
12
17
1.42
13
Akron Togliatti
11
21
1.91
14
Fakel
11
8
0.73
15
Gazovik Orenburg
12
19
1.58
16
FK Nizhny Novgorod
12
23
1.92
Bảng xếp hạng phòng ngự VĐQG Nga 2024-2025 (sân khách)
#
Đội bóng
Tr
Bàn thua
Bàn thua/trận
1
CSKA Moscow
12
6
0.5
2
Zenit St. Petersburg
12
7
0.58
3
FC Krasnodar
12
11
0.92
4
Spartak Moscow
11
9
0.82
5
Dynamo Moscow
13
17
1.31
6
Rubin Kazan
12
18
1.5
7
Lokomotiv Moscow
12
21
1.75
8
Akron Togliatti
13
21
1.62
9
Rostov FK
11
22
2
10
Krylya Sovetov
12
21
1.75
11
FK Makhachkala
12
15
1.25
12
FK Nizhny Novgorod
12
21
1.75
13
Khimki
12
27
2.25
14
Terek Grozny
11
16
1.45
15
Fakel
13
27
2.08
16
Gazovik Orenburg
12
26
2.17
Cập nhật:
Đội bóng nào thủng lưới ít nhất giải VĐQG Nga mùa 2024-2025?
Bảng xếp hạng phòng ngự VĐQG Nga 2024-2025: cập nhật BXH các đội thủng lưới ít nhất giải VĐQG Nga sau vòng 25.
BXH phòng ngự giải VĐQG Nga mùa 2024-2025 được cập nhật thứ hạng theo tiêu chí: BXH chung, BXH sân nhà và sân khách.
Thông tin BXH phòng ngự (phòng thủ) giải VĐQG Nga bao gồm: số trận, số bàn thua và số bàn thua/trận.
Tên giải đấu
VĐQG Nga
Tên khác
Tên Tiếng Anh
Russia Premier League
Ảnh / Logo
Mùa giải hiện tại
2024-2025
Mùa giải bắt đầu ngày
Mùa giải kết thúc ngày
Vòng đấu hiện tại
25
Thuộc Liên Đoàn
Ngày thành lập
Số lượng đội bóng (CLB)
Giải bóng đá Ngoại hạng Nga
Giải bóng đá Ngoại hạng Nga (Russian Premier League – RPL; tiếng Nga: Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga. Giải được thành lập vào năm 2001 với tên Russian Football Premier League (RFPL; tiếng Nga: Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga là Russian Football Championship (tiếng Nga: Чемпионат России по футболу, Chempionat Rossii po Futbolu).Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dự UEFA Champions League (Cúp C1 Châu Âu) và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dự UEFA Europa League (Cúp C2 Châu Âu). Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ở giải bóng đá quốc gia Nga (Russian National Football League).
Giải ngoại hạng Nga kế tục Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tên Tinkoff Russian Premier League (tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ.
Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002, CSKA Moskva (6 lần), Zenit Saint Petersburg (6 lần), Lokomotiv Moscow (3 lần), Rubin Kazan (2 lần) và Spartak Moskva (1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu.